Tải về bảng động từ bất quy tắc tiếng anh tổng hợp

Động từ bất quy tắc là gì? Mặc dù là động từ bất quy tắc nhưng vẫn có bí kíp để nhớ đó. Ms Hoa Giao tiếp sẽ giúp bạn hiểu rõ và nắm vững 360 động từ bất quy tắc thông dụng nhất.

Khoảng 70% thời gian bạn sử dụng một động từ trong tiếng Anh, đó là một động từ bất quy tắc. Có nghĩa là trong một đoạn hội thoại kéo dài 10 phút thì động từ bất quy tắc sẽ xuất hiện trong khoảng 7 phút.

Vậy nên, việc học và sử dụng bảng động từ bất quy tắc là bắt buộc nếu bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình.

Tải bảng động từ bất quy tắc link Google Drive

BẤM TẢI TẠI ĐÂY

Bạn có thể tải bảng động từ bất quy tắc bằng rất nhiều nguồn khác nhau. Những dưới đây là Link Download bảng động từ bất quy tắc phiên bản ổn định nhất hiện nay

I. Động từ bất quy tắc là gì?

Các động từ thông thường sẽ tuân theo quy tắc:

  • I work, I worked, I had worked.
  • He laughs, he laughed, he had laughed.

Động từ ở thì quá khứ được thêm -ed, quá đơn giản.

Nhưng động từ bất quy tắc thì như tên gọi của nó, chẳng có một quy tắc nào cả. Chỉ có cách là bạn phải ghi nhớ chúng mà thôi.

II. Cách học động từ bất quy tắc Hiệu quả trong 1 nốt nhạc

Bạn cảm thấy khó khăn vì phải nhớ từng từ một? Hãy để Ms Hoa Giao tiếp giúp bạn dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ các động từ nắng mưa thất thường này.

  1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.
  • Bleed (V1) –> bled (V2) –> bled (V3): (làm) chảy máu
  • Breed (V1) –> bred (V2) –> bred (V3): sinh, nuôi dạy
  1. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”.
  • inay (V1) –> inlaid (V2) –> inlaid (V3): cẩn, khảm
  • mislay (V1) –> mislaid (V2) –> mislaid (V3): để thất lạc
  1. Động từ có V1 tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t”.
  • spend (V1) –> spent (V2) –> spent (V3): dành, sử dụng
  • grid (V1) –> grit (V2) –> grit (V3): đeo vào
  1. Động từ có V1 tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
  • foreknow (V1) –> foreknew (V2) –> foreknown (V3): biết trước
  • throw (V1) –> threw (V2) –> thrown (V3): liệng, ném, quăng
  1. Động từ có V1 tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (trừ động từ “hear” ngoại lệ).
  • bear (V1) –> bore (V2) –> born (V3): sinh ra
  • swear (V1) –> swore (V2) –> sworn (V3): thề thốt
  1. Động từ có V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”.
  • drink (V1) –> drank (V2) –> drunk (V3): uống
  • ring (V1) –> rang (V2) –> rung (V3): rung (chuông)
  1. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2 và V3 thêm “t”.
  • dream (V1) –> dreamt (V2) –> dreamt (v3): mơ, mơ mộng
  • burn (V1) –> burnt (V2) –> burnt (V3): đốt cháy

Một số động từ bất quy tắc sẽ biến đổi theo một kiểu giống nhau. Thay vì học theo bảng chữ cái, bạn hãy nhóm các động từ có biển đổi tương tự lại với nhau để học.

Một vài gợi ý cho bạn:

Các động từ giữ nguyên trong hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ

  • Hit / hit / hit
  • Cut / cut / cut
  • Set / set / set

Các động từ giống nhau ở quá khứ nhưng khác ở hiện tại

  • Breed / bred / bred
  • Build / built / built
  • Find / found / found

Các động từ có –o- ở quá khứ đơn và kết thúc bằng -en ở quá khứ phân từ

  • Speak / spoke / spoken
  • Break / broke / broken
  • Write / wrote / written

Có rất nhiều thú vị, bạn hãy xem qua bảng động từ bất quy tắc để tạo nên quy tắc cho riêng mình nhé.

TIP: Tìm kiếm quy tắc cho riêng mình.

Động từ bất quy tắc là rất nhiều, tuy nhiên chỉ có một số được sử dụng thường xuyên. Thay vì học theo danh sách bảng chữ cái, bạn hãy tập trung vào những động từ bất quy tắc phổ biến nhất.

Bắt đầu ngay với những từ rất phổ biến sau:

  • Say / said / said: nói
  • Go / went/ gone: đi
  • Come / came / come: đến
  • Know / knew / known
  • Get / got / gotten
  • Give / gave / given
  • Become / became / become
  • Find / found / found
  • Think / thought / thought
  • See / saw / seen
Có thể bạn quan tâm  Download ActivePresenter Free Edition 3.9.2 Công cụ giúp tạo trình chiếu và chụp ảnh màn hình máy tính mới nhất 2024