Mẫu thang lương chuẩn 2023 độc đáo và cập nhật.

Bạn đang tìm kiếm mẫu bảng lương chuẩn mới nhất 2023 để có thể sử dụng. Vì vậy, mời các bạn tham khảo mẫu bảng lương chuẩn mới nhất được chia sẻ trong bài viết này.

Mẫu thang lương chuẩn mới nhất

Dưới đây ThuThuatPhanMem.vn sẽ chia sẻ đến các bạn mẫu bảng lương tiêu chuẩn mới nhất, mời các bạn chú ý tham khảo.

Bảng lương là hệ thống bao gồm các nhóm lương, các bậc lương, các bậc lương làm căn cứ để trả lương cho người lao động. Tùy thuộc vào khả năng và mức độ phức tạp của công việc. Doanh nghiệp trả lương cho người lao động theo tiêu chuẩn tiền lương quy định.

Căn cứ Nghị định số 121/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2018, Doanh nghiệp có dưới 10 lao động được miễn thủ tục nộp sao kê lương, bảng lương, tiêu chuẩn lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở sản xuất, kinh doanh. “

Do đó, nếu doanh nghiệp có dưới 10 lao động được miễn gửi bảng lương cho Bộ LĐ-TB&XH thì vẫn phải lập và lưu giữ bảng lương tại doanh nghiệp.

Ví dụ hệ thống bảng lương tệp Excel doanh nghiệp

Ví dụ hệ thống bảng lương tệp Excel doanh nghiệp

Tải bảng lương chuẩn mới nhất 2023 tại đây:

Mau-thang-bang-luong-chuan-moi-nhat.rar

Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương doanh nghiệp

Thang lương và nguyên tắc xây dựng bảng lương như sau:

1. Doanh nghiệp xây dựng, xác định ngạch lương, bảng lương đối với cán bộ quản lý, nhân viên chuyên môn kỹ thuật và công nhân trực tiếp sản xuất, điều hành, dịch vụ theo hình thức tổ chức sản xuất, tổ chức lao động.

2. Bội số của bậc lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của chức danh hoặc chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất với mức lương của chức vụ hoặc chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất so với cấp bậc hoặc chức danh cần tuyển.

Mức chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, dạy nghề, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng, nhưng ít nhất là 5%.

3. Bảng lương do công ty xác định theo mức độ phức tạp của vị trí hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng và trách nhiệm hoặc mức lương tối thiểu (lương khởi điểm) cho vị trí hoặc chức danh trong bảng lương. Thực hiện một công việc hoặc chức danh mà:

a) Mức lương tối thiểu của loại công việc hoặc chức danh nghề nghiệp đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;

b) Mức lương tối thiểu đối với vị trí việc làm, công việc phải qua đào tạo, tập nghề (kể cả doanh nghiệp tự đào tạo) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;

c) Tiền lương của công việc, chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, nguy hiểm, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; tiền lương của công việc, chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, nguy hiểm, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% công việc hoặc chức danh.

4. Khi xây dựng và áp dụng bảng lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc các lý do liên quan đến công việc.  Gia nhập và hoạt động công đoàn cho người lao động, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn xếp lương và điều kiện nâng lương.

5. Bảng lương, bảng lương phải thường xuyên được rà soát, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và mặt bằng tiền lương thị trường, bảo đảm các quy định của pháp luật về lao động.

6. Khi doanh nghiệp xây dựng, sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn lương, bảng lương phải lấy ý kiến ​​của tổ chức đại diện tập thể người lao động của doanh nghiệp, công bố việc thực hiện tại nơi làm việc của người lao động và gửi báo cáo cho Liên đoàn lao động khu vực. cơ quan quản lý cấp quốc gia nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.

Bậc lương được xác định như thế nào?

  1. nếu làm trong điều kiện lao động bình thường hoặc chức danh công việc giản đơn nhất thì không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  2. khu vực

    Mức lương tối thiểu vùng 2018

    Mức lương tối thiểu vùng 2019

    một huyện

    3.980.000 VNĐ/tháng

    4.180.000 VNĐ/tháng

    quận hai

    3.530.000 VNĐ/tháng

    3.710.000 VNĐ/tháng

    quận ba

    3.090.000 VNĐ/tháng

    3.250.000 VNĐ/tháng

    Quận 4

    2.760.000 VNĐ/tháng

    2.920.000 VNĐ/tháng

  3. Vị trí, chức danh cần tập sự, tập nghề thì mức lương phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
  4. khu vực

    Mức lương tối thiểu vùng 2019

    một huyện

    4.180.000 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600

    quận hai

    3.710.000 + (3.710.000 x 7%) = 3.969.700

    quận ba

    3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500

    Quận 4

    2.920.000 + (2.920.000 x 7%) = 3.124.400

  5. Phải cao hơn ít nhất 5% nếu làm công việc, chức danh nặng nhọc, độc hại, điều kiện lao động nguy hiểm.
  6. khu vực

    Học việc mức lương tối thiểu năm 2019

    một huyện

    4.472.600 + (4.472.600 x 5%) = 4.696.230

    quận hai

    3.969.700 + (3.969.700 x 5%) = 3.168.185

    quận ba

    3.477.500 + (3.477.500 x 5%) = 3.651.375

    Quận 4

    3.124.400 + (3.124.400 x 5%) = 3.280.620

    Đối với công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm thì tiền lương phải cao hơn ít nhất 7% so với công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương nhưng làm trong điều kiện bình thường.

    khu vực

    Học việc mức lương tối thiểu năm 2019

    một huyện

    4.472.600 + (4.472.600 x 7%) = 4.785,682

    quận hai

    3.969.700 + (3.969.700 x 7%) = 4.247.579

    quận ba

    3.477.500 + (3.477.500 x 7%) = 3.720.925

    Quận 4

    3.124.400 + (3.124.400 x 7%) = 3.343.108

  7. khoảng cách giữa các bậc lương
  8. Mức chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, dạy nghề, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng, nhưng ít nhất là 5%.

Trên đây ThuThuatPhanMem.vn đã chia sẻ với các bạn Mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất, nguyên tắc xây dựng bảng lương và cách xác định cấp bậc trong thang bảng lương. Hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn. Chúc may mắn!

Hỏi đáp về Mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất 2023

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về Mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất 2023:

1. Thang bảng lương chuẩn là gì?
– Thang bảng lương chuẩn là các bậc lương được quy định bởi nhà nước để tham khảo trong việc xác định mức lương của các công chức, viên chức và người lao động.

2. Mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất năm 2023 là gì?
– Hiện tại, chưa có thông tin chính thức về mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất năm 2023. Thông tin này sẽ được công bố bởi cơ quan định đoạt vào thời điểm thích hợp.

3. Khi nào sẽ có mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất năm 2023?
– Thông tin về mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất năm 2023 sẽ được đưa ra sau khi các cơ quan có thẩm quyền hoàn thành quá trình đánh giá, xem xét và công bố.

4. Làm thế nào để xác định mức lương theo thang bảng lương chuẩn?
– Để xác định mức lương theo thang bảng lương chuẩn, bạn cần biết vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc và các yếu tố khác liên quan. Sau đó, bạn có thể tra cứu bảng lương chuẩn và xác định mức lương thích hợp.

5. Mẫu thang bảng lương chuẩn có thay đổi mỗi năm không?
– Có thể. Thang bảng lương chuẩn có thể thay đổi mỗi năm để điều chỉnh theo tình hình kinh tế, giá cả và các yếu tố khác. Việc điều chỉnh này thường do các cơ quan có thẩm quyền tiến hành và được công bố công khai.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để biết thông tin chính xác và chi tiết về Mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất 2023, bạn nên tham khảo các nguồn tin tức và cơ quan có thẩm quyền.

Có thể bạn quan tâm  Hình Ảnh Mùa Xuân Đẹp Nhất Thế Giới (Update 2023)