Giấy ủy quyền là một loại văn bản pháp lý được sử dụng để ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. Giấy ủy quyền có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, chẳng hạn như nhận tiền, ký hợp đồng, làm thủ tục hành chính,… Trong bài viết này, sẽ cung cấp cho bạn Top 10 mẫu giấy ủy quyền cá nhân và công ty mới nhất, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp.
Mục lục bài viết
Tải mẫu đơn ủy quyền link Google Drive
Bạn có thể tải mẫu đơn ủy quyền bằng rất nhiều nguồn khác nhau. Những dưới đây là Link Download mẫu đơn ủy quyền phiên bản ổn định nhất hiện nay
1. Thế nào là một mẫu văn bản ủy quyền?
Mẫu giấy ủy quyền là một loại văn bản pháp lý được sử dụng để ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. Mẫu văn bản ủy quyền phải có đầy đủ các thông tin cần thiết, bao gồm:
- Thông tin của bên ủy quyền: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú,…
- Thông tin của bên được ủy quyền: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú,…
- Nội dung ủy quyền: Nội dung công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện.
- Thời hạn ủy quyền: Thời gian mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện công việc.
Để mẫu văn bản ủy quyền có giá trị pháp lý, cần được lập thành văn bản và được ký tên bởi bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Trong trường hợp giấy ủy quyền giữa các cá nhân, thì có thể được chứng thực chữ ký tại UBND cấp xã hoặc Phòng Công chứng.
2. Mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân & công ty
3. Những lưu ý khi lập giấy ủy quyền
Để đảm bảo giá trị pháp lý và tính hiệu quả khi sử dụng mẫu giấy ủy quyền, bên ủy quyền cần lưu ý những điểm sau:
- Thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải được ghi đầy đủ và chính xác, bao gồm: họ tên, năm sinh, giới tính, số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú,…
- Nội dung ủy quyền phải được ghi rõ ràng, cụ thể, bao gồm các công việc cụ thể mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện.
- Thời hạn ủy quyền có thể được ghi cụ thể hoặc không ghi cụ thể. Nếu không ghi thời hạn thì giấy ủy quyền có hiệu lực cho đến khi bên ủy quyền hủy bỏ.
- Giấy ủy quyền cần được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản và phải được ký tên bởi bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
- Trong trường hợp giấy ủy quyền giữa các cá nhân, thì có thể được chứng thực chữ ký tại UBND cấp xã hoặc Phòng Công chứng.
- Giấy ủy quyền có thể được thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
Lưu ý khi lập giấy ủy quyền cho cá nhân:
- Đối với giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân, cần ghi rõ các công việc cụ thể mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện. Ví dụ: nhận tiền, ký hợp đồng, làm thủ tục hành chính,…
- Đối với giấy ủy quyền cá nhân cho tổ chức, cần ghi rõ tên tổ chức mà bên ủy quyền ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện công việc. Ví dụ: ủy quyền cho ngân hàng nhận tiền, ủy quyền cho công ty luật ký hợp đồng,…
Lưu ý khi lập giấy ủy quyền cho công ty:
- Đối với giấy ủy quyền công ty cho cá nhân, cần ghi rõ chức vụ của người được ủy quyền trong công ty. Ví dụ: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,…
- Đối với giấy ủy quyền công ty cho công ty, cần ghi rõ tên công ty mà bên ủy quyền ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện công việc. Ví dụ: ủy quyền cho công ty A ký hợp đồng với công ty B,…
4. Quy định pháp luật về giấy ủy quyền
4.1. Hình thức của giấy ủy quyền thế nào?
Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, giấy ủy quyền không có quy định bắt buộc về hình thức. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý, giấy ủy quyền nên được lập thành văn bản và được thỏa thuận cùng ký kết bởi bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
4.2. Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?
Giấy ủy quyền không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, giấy ủy quyền cần được công chứng để có giá trị pháp lý như:
- Giấy ủy quyền có liên quan đến việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế tài sản.
- Giấy ủy quyền có liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Giấy ủy quyền có liên quan đến việc giao dịch tài sản có giá trị lớn hoặc có giá trị pháp lý quan trọng khác.
Tuy nhiên, để có cơ sở pháp lý vững chắc nhằm giải quyết các tranh chấp sau này, các bên ký hợp đồng ủy quyền có thể thỏa thuận công chứng hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền đứng ra làm người làm chứng.
4.3. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền là 1 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.
4.4. Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền khác nhau thế nào?
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là những văn bản pháp lý được sử dụng để ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. Tuy nhiên, hai loại văn bản này có một số điểm khác nhau như sau:
Đặc điểm | Giấy ủy quyền | Hợp đồng ủy quyền |
Hình thức | Không bắt buộc phải lập thành văn bản | Bắt buộc phải lập thành văn bản |
Nội dung | Chỉ ghi rõ ràng, cụ thể các công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện | Ghi rõ ràng, cụ thể các công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các bên |
Giá trị pháp lý | Có giá trị pháp lý nếu được lập thành văn bản và được ký tên bởi bên ủy quyền và bên được ủy quyền | Có giá trị pháp lý nếu được lập thành văn bản và được ký tên bởi các bên |
Bảng so sánh giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
4.5. Trường hợp nào được ủy quyền lại?
Theo quy định tại Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người khác nếu được bên ủy quyền đồng ý bằng văn bản.
4.6. Bên được ủy quyền có những nghĩa vụ gì?
Tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:
- Thực hiện công việc theo ủy quyền theo văn bản ủy quyền đã ký.
- Báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản hoặc lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu vi phạm nghĩa vụ ủy quyền.
4.7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có phải bồi thường không?
Trường hợp bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ ủy quyền hoặc không thể thực hiện công việc ủy quyền thì không phải bồi thường cho bên được ủy quyền. Tuy nhiên, nếu bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không có căn cứ pháp lý thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền.
Ngoài ra, bên ủy quyền phải bồi thường cho bên được ủy quyền nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền gây thiệt hại cho bên được ủy quyền.