Tải đề thi học kì 1 môn Lịch Sử, Địa Lý lớp 4 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 là tài liệu ôn thi môn Lịch sử – Địa lý dành cho các em học sinh lớp 4 và các thầy cô giáo tham khảo chuẩn bị cho kì thi hết học kì 1 sắp tới. Mời các bạn lưu lại ngay các đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 về luyện tập được đăng tải chi tiết dưới đây.

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 là đề thi chuẩn chính thức của trường tiểu học Kim Đồng, Quảng Nam năm học 2015-2016. Trong bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 có đề thi địa lý lớp 4 cuối học kì 1 và đề thi lịch sử lớp 4 cuối học kì 1 năm 2016 được đăng tải riêng biệt với phần bài tập trắc nghiệm và tự luận. Thời gian làm bài cho đề thi này là 60 phút.

Tải đề thi học kì 1 môn Lịch Sử, Địa Lý lớp 4 link Google Drive

BẤM TẢI TẠI ĐÂY

Bạn có thể tải đề thi học kì 1 môn Lịch Sử, Địa Lý lớp 4 bằng rất nhiều nguồn khác nhau. Những dưới đây là Link Download đề thi học kì 1 môn Lịch Sử, Địa Lý lớp 4 phiên bản ổn định nhất hiện nay

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 số 1

* PHẦN ĐỀ THI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

I. LỊCH SỬ: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.

Câu 1: (0,5đ) Vua Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La vào năm?

A. Năm 1011

B. Năm 1226

C. Năm 1010

D. Năm 1076

Câu 2: (0,5đ) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào?

A. Năm 938

B. Năm 968

C. Năm 981

D. Năm 979

Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 3:(0,5đ) Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

A. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.

B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch.

C. Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng.

D. Kế “Vườn không nhà trống”

Câu 4:(0,5đ) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?

A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

B. Xây dựng được thành Cổ Loa.

C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa.

D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

Câu 5: (1đ) Điền các từ ngữ:(đến đánh, đặt chuông lớn, cầu xin, vua) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Vua Trần cho ……………………………ở thềm cung điện để dân ……………. khi có điều gì …………………. hoặc bị oan ức .Trong các buổi yến tiệc, có lúc ……….. và các quan cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.

Câu 1: (0,5đ) Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét?

A. 3134 mét

B. 3143 mét

C. 3314 mét

D. 3341 mét

Câu 2: (0,5đ) Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì?

A. Nghề nông

B. Nghề thủ công truyền thống;

C. Nghề khai thác khoáng sản.

D. Nghề đánh bắt thủy sản

Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.

Câu 3:(0,5đ) Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

A. Lâm Viên

B. Di Linh

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk

Câu 4: (0,5đ) Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ:

A. Lớn thứ nhất

B. Lớn thứ hai.

C. Lớn thứ ba.

D. Lớn thứ tư

Câu 5:(1đ) Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

I. LỊCH SỬ: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.

Câu 1: (0,5đ) Vua Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La vào năm?

A. Năm 1011

B. Năm 1226

C. Năm 1010

D. Năm 1076

Câu 2: (0,5đ) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào?

A. Năm 938

B. Năm 968

C. Năm 981

D. Năm 979

Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 3:(0,5đ) Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

A. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.

B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch.

C. Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng.

D. Kế “Vườn không nhà trống”

Câu 4:(0,5đ) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?

A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

B. Xây dựng được thành Cổ Loa.

C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa.

D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

Câu 5: (1đ) Điền các từ ngữ:(đến đánh, đặt chuông lớn, cầu xin, vua) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Vua Trần cho ……………………………ở thềm cung điện để dân ……………. khi có điều gì …………………. hoặc bị oan ức .Trong các buổi yến tiệc, có lúc ……….. và các quan cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.

Câu 1: (0,5đ) Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét?

A. 3134 mét

B. 3143 mét

C. 3314 mét

D. 3341 mét

Câu 2: (0,5đ) Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì?

A. Nghề nông

B. Nghề thủ công truyền thống;

C. Nghề khai thác khoáng sản.

D. Nghề đánh bắt thủy sản

Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.

Câu 3:(0,5đ) Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

A. Lâm Viên

B. Di Linh

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk

Câu 4: (0,5đ) Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ:

A. Lớn thứ nhất

B. Lớn thứ hai.

C. Lớn thứ ba.

D. Lớn thứ tư

Câu 5:(1đ) Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp?

A   B
a) Ruộng bậc thang được làm   1. dân cư đông đúc nhất nước ta.
b) Đất ba dan, tơi xốp   2. thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
c) Dân tộc Thái, Dao, Mông   3. sống ở Hoàng Liên Sơn.
d) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi   4. ở sườn núi.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

I. LỊCH SỬ: (2 điểm)

Câu 1: Dưới thời “loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước?

Câu 2: Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

II. ĐỊA LÍ: (2 điểm)

Câu 1: Nêu đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 2: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 1:

.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

I. LỊCH SỬ(3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm, riêng câu 5: 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5
Ý đúng C

0.5đ

B

0.5đ

B

0.5đ

C

0.5đ

Thứ tự cần điền:

đặt chuông lớn; đến đánh; cầu xin , vua.

(Đúng mỗi ý 0,25 đ)

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

Câu 1 2 3 4 5
Ý đúng B

0.5đ

A

0.5đ

A

0.5đ

B

0.5đ

a – 4 ; b – 2

c – 3 ; d – 1

(Đúng mỗi ý 0,25 đ)

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

I. LỊCH SỬ: (2 điểm)

Câu 1: Dưới thời “ loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước?

Trả lời: Dưới thời “ loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng được lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác.

Ông đã có công dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước (năm 968)

Câu 2: Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

Trả lời: Vua tôi nhà Trần dùng kế “Vườn không, nhà trống”. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long, Quân Mông – Nguyên vào được Thăng Long, không tìm thấy một bóng người, một chút lương thực để ăn. Chúng điên cuồng phá phách, nhưng chỉ thêm mệt mỏi và đói khát. Chính lúc đó quân ta tấn công quyết liệt vào Thăng Long để tiêu diệt chúng .

II. ĐỊA LÍ: (2 điểm)

Câu 1: Nêu đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn.

Trả lời: Đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn là núi cao, đồ sộ nhất Việt Nam với nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

Câu 2: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

Trả lời: Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ vì: Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

I. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 số 2

* PHẦN ĐỀ THI

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 (Đề 3)

A. LỊCH SỬ

Câu 1 (1 điểm):Chiến thắng Bạch đằng do Ngo Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào?

A. Năm 40

B. Năm 248

C. Năm 179 TCN

Câu 2 (2 điểm): đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng

Thực hiện chủ trương đánh giặc của Lí Thường Kiệt, quân và dân nhà Lý đã:

Khiêu khích, nhử quân Tống sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

Ngồi yên đợi giặc sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

Bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu (Trung Quốc) rồi rút về.

Câu 3 (3 điểm): Hãy diền các từ ngữ: rút khỏi kinh thành, tấn công, điên cuồng, không tìm thấy, đói khát, mệt mỏi vào các chỗ trốïng trong các câu sau cho thích hợp:

Cả ba lần, trước cuộc…………………………của hàng vạn quân giặc, vua tôi nhà Trần đều chủ động…………………………………..Thăng Long. Quân Mông – Nguyên vào được kinh thành Thăng Long nhưng ……………………………..một bóng người, một chút lương ăn. Chúng………………… phá phách, nhưng chỉ thêm……………………. và………………………..

Câu 4 (2 điểm): Ngày nay, nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?

Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ.

Bảo vệ chủ quyền quốc gia .

Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

Câu 5 (2 điểm ): Trận Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược?

B. ĐỊA LÍ

Câu 1 (1 điểm): Chọn ý em cho là đúng nhất

Trung du Bắc Bộ là một vùng:

A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

C. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

D. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

Câu 2 (2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:

Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su….)

Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá…)

Trồng lúa, hoa màu

Trồng cây ăn quả

Câu 3 (1,5 điểm): Điền vào chỗ chấm:

Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá………………………………… và đang tiếp tục mở rộng ra……………………… Đây là đồng bằng lớn thứ ………………………. của nước ta.

Câu 4 (2 điểm): Em hãy gạch chân dưới những hoạt động có ở lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

Đấu vật; đấu cờ người; đua voi; thi nấu cơm; ném còn; hát quan họ; đua thuyền; chọi gà; chọi trâu; chọi bò; đua ngựa.

Câu 5 (3,5 điểm): Nối mỗi từ ở cột A thích hợp với cụm từ ở cột B để nói về đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn:

A B
1. Độ cao a. nằm giữa sông Hồng và sông Đà
2. Chiều rộng b. rất dốc
3. Sườn núi c. lạnh quanh năm ở những nơi cao
4. Chiều dài d. gần 30 km
5. Vị trí e. khoảng 180 km
6. Thung lũng g. cao nhất nước ta
7. Khí hậu h. thường hẹp và sâu

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 số 1

* PHẦN ĐỀ THI

I. LỊCH SỬ

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng.

Đinh Bộ Lĩnh có công gì?

A. Lập nước Âu Lạc

B. Dời kinh đô ra Thăng Long

C. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước

D. Chỉ huy kháng chiến đánh quân

Câu 2. Nối ý ở cột A với cột B

A   B
a. Khoảng 700 TCN   1. Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
b. Năm 1010   2. Nước Văn Lang ra đời
c. Năm 938   3. Khởi nghĩa Bạch Đằng

Câu 3. Vị vua nào đặt tên nước ta là Đại Việt?

A. Lý Thái Tổ

B. Lý Huệ Tông

C. Lý Nhân Tông

D. Lý Thánh Tông

Câu 4. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất có ý nghĩa gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5. Tại sao vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

II. ĐỊA LÝ

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:

A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.

C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.

D. Nhiệt độ thấp, gió và mưa không thay đổi theo mùa.

Câu 2. Chọn từ in nghiêng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

Đất ba zan ở Tây Nguyên……………….….., phì nhiêu,………………………..cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như………………………………………………………………………………………………………………………………………

(cao su, hồ tiêu, chè…, tơi xốp, thuận lợi)

Câu 3. Em hãy ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng.

Làng Việt cổ ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm sau:

Thường có luỹ tre xanh bao bọc.

Một làng có một ngôi đình thờ thành hoàng.

Một số làng còn có đền, chùa, miếu…

Nhà ở của người dân là nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ.

Câu 4. Vì sao Đà Lạt được trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5. Em hãy nêu vai trò của biển nước ta đối với sản xuất và đời sống?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

* HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ 3:

A. LỊCH SỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào C

Câu 2. (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.

Câu 3.(1 điểm) Khoanh vào A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 4.

– Nền độc lập được giữ vững. (0,5 điểm)

– Đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc. (0,5 điểm)

Câu 5. (1 điểm)

Vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô:

Vì vua thấy đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, rất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt. Muốn cho con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no. Nên vua lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô.

B. ĐỊA LÍ

Câu 1. (1 điểm) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là

C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.

Câu 2. (1 điểm) Đất ba dan ở Tây Nguyên tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, chè…

Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 4. (1 điểm) Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm nên thích hợp trồng rau, hoa, quả xứ lạnh.

Câu 5. – Đền Khánh Vân diễn ra vào 18/2 âm lịch.

– Tưởng nhớ vị tướng quân Vi Hùng Thắng.

HS trả lời đúng mỗi phần được 0.5 điểm

 

I. LỊCH SỬ: (2 điểm)

Câu 1: Dưới thời “loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước?

Câu 2: Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

II. ĐỊA LÍ: (2 điểm)

Câu 1: Nêu đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 2: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Sử – Địa lớp 4

.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

I. LỊCH SỬ(3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm, riêng câu 5: 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5
Ý đúng C

0.5đ

B

0.5đ

B

0.5đ

C

0.5đ

Thứ tự cần điền:

đặt chuông lớn; đến đánh; cầu xin , vua.

(Đúng mỗi ý 0,25 đ)

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

Câu 1 2 3 4 5
Ý đúng B

0.5đ

A

0.5đ

A

0.5đ

B

0.5đ

a – 4 ; b – 2

c – 3 ; d – 1

(Đúng mỗi ý 0,25 đ)

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

I. LỊCH SỬ: (2 điểm)

Câu 1: Dưới thời “ loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước?

Trả lời: Dưới thời “ loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng được lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác.

Ông đã có công dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước (năm 968)

Câu 2: Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

Trả lời: Vua tôi nhà Trần dùng kế “Vườn không, nhà trống”. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long, Quân Mông – Nguyên vào được Thăng Long, không tìm thấy một bóng người, một chút lương thực để ăn. Chúng điên cuồng phá phách, nhưng chỉ thêm mệt mỏi và đói khát. Chính lúc đó quân ta tấn công quyết liệt vào Thăng Long để tiêu diệt chúng .

II. ĐỊA LÍ: (2 điểm)

Câu 1: Nêu đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn.

Trả lời: Đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn là núi cao, đồ sộ nhất Việt Nam với nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

Câu 2: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

Trả lời: Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ vì: Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

 

Đề số 2:

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 (Đề 3)

A. LỊCH SỬ

Câu 1 (1 điểm):Chiến thắng Bạch đằng do Ngo Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào?

A. Năm 40

B. Năm 248

C. Năm 179 TCN

Câu 2 (2 điểm): đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng

Thực hiện chủ trương đánh giặc của Lí Thường Kiệt, quân và dân nhà Lý đã:

Khiêu khích, nhử quân Tống sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

Ngồi yên đợi giặc sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

Bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu (Trung Quốc) rồi rút về.

Câu 3 (3 điểm): Hãy diền các từ ngữ: rút khỏi kinh thành, tấn công, điên cuồng, không tìm thấy, đói khát, mệt mỏi vào các chỗ trốïng trong các câu sau cho thích hợp:

Cả ba lần, trước cuộc…………………………của hàng vạn quân giặc, vua tôi nhà Trần đều chủ động…………………………………..Thăng Long. Quân Mông – Nguyên vào được kinh thành Thăng Long nhưng ……………………………..một bóng người, một chút lương ăn. Chúng………………… phá phách, nhưng chỉ thêm……………………. và………………………..

Câu 4 (2 điểm): Ngày nay, nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?

Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ.

Bảo vệ chủ quyền quốc gia .

Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

Câu 5 (2 điểm ): Trận Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược?

B. ĐỊA LÍ

Câu 1 (1 điểm): Chọn ý em cho là đúng nhất

Trung du Bắc Bộ là một vùng:

A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

C. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

D. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

Câu 2 (2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:

Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su….)

Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá…)

Trồng lúa, hoa màu

Trồng cây ăn quả

Câu 3 (1,5 điểm): Điền vào chỗ chấm:

Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá………………………………… và đang tiếp tục mở rộng ra……………………… Đây là đồng bằng lớn thứ ………………………. của nước ta.

Câu 4 (2 điểm): Em hãy gạch chân dưới những hoạt động có ở lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

Đấu vật; đấu cờ người; đua voi; thi nấu cơm; ném còn; hát quan họ; đua thuyền; chọi gà; chọi trâu; chọi bò; đua ngựa.

Câu 5 (3,5 điểm): Nối mỗi từ ở cột A thích hợp với cụm từ ở cột B để nói về đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn:

A B
1. Độ cao a. nằm giữa sông Hồng và sông Đà
2. Chiều rộng b. rất dốc
3. Sườn núi c. lạnh quanh năm ở những nơi cao
4. Chiều dài d. gần 30 km
5. Vị trí e. khoảng 180 km
6. Thung lũng g. cao nhất nước ta
7. Khí hậu h. thường hẹp và sâu

Đề số 3:

I. LỊCH SỬ

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng.

Đinh Bộ Lĩnh có công gì?

A. Lập nước Âu Lạc

B. Dời kinh đô ra Thăng Long

C. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước

D. Chỉ huy kháng chiến đánh quân

Câu 2. Nối ý ở cột A với cột B

A   B
a. Khoảng 700 TCN   1. Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
b. Năm 1010   2. Nước Văn Lang ra đời
c. Năm 938   3. Khởi nghĩa Bạch Đằng

Câu 3. Vị vua nào đặt tên nước ta là Đại Việt?

A. Lý Thái Tổ

B. Lý Huệ Tông

C. Lý Nhân Tông

D. Lý Thánh Tông

Câu 4. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất có ý nghĩa gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5. Tại sao vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

II. ĐỊA LÝ

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:

A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.

C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.

D. Nhiệt độ thấp, gió và mưa không thay đổi theo mùa.

Câu 2. Chọn từ in nghiêng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

Đất ba zan ở Tây Nguyên……………….….., phì nhiêu,………………………..cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như………………………………………………………………………………………………………………………………………

(cao su, hồ tiêu, chè…, tơi xốp, thuận lợi)

Câu 3. Em hãy ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng.

Làng Việt cổ ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm sau:

Thường có luỹ tre xanh bao bọc.

Một làng có một ngôi đình thờ thành hoàng.

Một số làng còn có đền, chùa, miếu…

Nhà ở của người dân là nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ.

Câu 4. Vì sao Đà Lạt được trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5. Em hãy nêu vai trò của biển nước ta đối với sản xuất và đời sống?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Sử – Địa lớp 4

A. LỊCH SỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào C

Câu 2. (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.

Câu 3.(1 điểm) Khoanh vào A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 4.

– Nền độc lập được giữ vững. (0,5 điểm)

– Đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc. (0,5 điểm)

Câu 5. (1 điểm)

Vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô:

Vì vua thấy đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, rất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt. Muốn cho con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no. Nên vua lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô.

B. ĐỊA LÍ

Câu 1. (1 điểm) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là

C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.

Câu 2. (1 điểm) Đất ba dan ở Tây Nguyên tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, chè…

Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 4. (1 điểm) Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm nên thích hợp trồng rau, hoa, quả xứ lạnh.

Câu 5. – Đền Khánh Vân diễn ra vào 18/2 âm lịch.

– Tưởng nhớ vị tướng quân Vi Hùng Thắng.

HS trả lời đúng mỗi phần được 0.5 điểm

 

 

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lý lớp 4
 

Download đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lý lớp 4 

Các giáo viên có thể sử dụng ngay đề thi lịch sử và địa lý lớp 4 làm đề kiểm tra kiến thức, đề kiểm tra 1 tiết môn lịch sử – địa lý cho các em học sinh lớp 4 nhằm có kết quả đánh giá năng lực, kiến thức của các em một cách chính xác và khách quan nhất. Qua đó các thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch ôn tập cuối học kì 1 nhằm giúp các em trang bị kiến thức vững chắc nhất để chuẩn bị cho kì thi sắp tới.

50 câu trắc nghiệm lịch sử lớp 4 cũng là một trong những tài liệu ôn thi môn lịch sử rất hay và hữu ích mà các em học sinh lớp 4 có thể tham khảo thêm, qua việc thực hành làm 50 câu trắc nghiệm lịch sử lớp 4 các em sẽ hệ thống lại kiến thức về lịch sử một cách hiệu quả nhất và giúp các em ghi nhớ kiến thức chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới.

Bên cạnh đó đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 có đáp án kèm theo rất chi tiết rất thuận tiện cho các em học sinh tự học, tự luyện tập ngay tại nhà. Các bậc phụ huynh có thể lựa chọn ngay đề thi lịch sử, địa lý lớp 4 theo thông tư 22 để hướng dẫn con em mình tự học, tự chấm điểm bài làm của mình, nhằm giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp, rèn luyện kỹ năng làm bài tập lịch sử và địa lý theo đúng các dạng bài thường được lựa chọn ra đề thi.

Đối với các giáo viên giảng dạy môn Toán lớp 4 thì việc tìm hiểu ma trận đề thi toán lớp 4 mới nhất là rất cần thiết để các thầy cô nắm được quy chuẩn đề thi của bộ Giáo dục – Đào tạo, từ ma trận đề thi toán lớp 4 các thầy cô sẽ có kế hoạch ôn thi môn học cho các em học sinh một cách khoa học và bài bản nhất.

Có thể bạn quan tâm  Download 120 bài Toán luyện thi Violympic lớp 5 - Các dạng ôn thi Violympic lớp 5 môn Toán