Mục lục bài viết
Bảng Tra Tiết Diện Dây Dẫn Theo Công Suất
Tiết diện dây dẫn được chọn dựa trên công suất điện cần truyền qua dây đó. Dưới đây là bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất:
Công suất (kW) | Tiết diện dây (mm2)
———————————
0.1 | 0.5
0.2 | 0.75
0.3 | 1
0.4 | 1.5
0.5 | 2.5
0.75 | 4
1 | 6
1.5 | 10
2 | 16
2.5 | 25
3 | 35
4 | 50
* Lưu ý: Đây là bảng tra tiết diện dây dẫn thông dụng, có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố khác như độ dài, chất liệu dây, và ứng dụng cụ thể.
Cách chọn dây dẫn điện 1 pha và 3 pha theo công suất đơn giản nhất!
Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất mới nhất 2023
Khi thi công công trình thì việc lựa chọn dây dẫn sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình là rất quan trọng. Việc tính toán tiết diện dây sao cho phù hợp với công suất sử dụng sẽ giúp chúng ta an toàn trong việc sử dụng, tiết kiệm chi phí và giảm thiểu hảo tốn điện năng sau này. Ở bài viết này, ThuThuatPhanMem.vn xin gửi đến các bạn Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất mới nhất 2023.
Tầm quan trọng của việc chọn lựa tiết diện dây dẫn phù hợp
- Giúp ta tính toán được các chi phí hao tổn trên đường truyền dẫn điện.
- Tính toán được chi phí đầu tư
- Tiết kiệm chi phí, an toàn cho người sử dụng,
- Giảm thiểu tổn hao điện năng truyền dẫn.
- Giúp chúng ta có thể tính được công suất của dòng điện
- Thống kê được các đầu tư về cơ sở hạ tầng chi phí là bao nhiêu để chúng ta có thể lên kế hoạch dự toán.
- Nếu dùng dây dẫn có tiết diện quá lớn thì sẽ lãng phí tiền bạc, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của công trình.
- Nếu dùng dây dẫn có tiết diện quá nhỏ (nhỏ hơn điều kiện cho phép) thì sẽ dẫn đến tình trạng quá tải. Dây sẽ bị nóng, dẫn đến việc khi kéo dài ra sẽ bị giòn → đứt → nóng chảy → chập cháy → tổn thất đường dây.
Cách chọn tiết diện dây dẫn
Đối với dây đồng (Cu)
- Mật độ dòng điện TỐI ĐA: \(J = 6\frac{A}{{m{m^2}}}( = 1,3\frac{{kW}}{{m{m^2}}} = \frac{{1300W}}{{m{m^2}}})\)
- Dòng điện làm việc: \(A = \frac{{2,5A}}{{m{m^2}}}\)
Đối với dây nhôm (Al)
- Mật độ dòng điện TỐI ĐA: \(J = \frac{{4,5A}}{{m{m^2}}}( = \frac{{1kW}}{{m{m^2}}} = \frac{{1000W}}{{m{m^2}}})\)
- Dòng điện làm việc: A từ \(\frac{{1,5A}}{{m{m^2}}}\) đến \(\frac{{2A}}{{m{m^2}}}\)
- Công thức tính điện 1 pha 220V: Ptt = Pthực х Ks = U x I x Cos φ (Ks là hệ số đồng thời thường lấy 0.8)
- Công thức tính điện 3 pha 380V: Ptt = Pthực х Ks = U x I x Cos φ x \(\sqrt 3 \)
Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất mới nhất 2023
Taya (mm) |
Cadivi (mm) |
Dây Trần Phú |
Công Suất (kW) |
Công Suất (kW) |
Dòng Điện (A) |
0.75 |
0.75 |
0.5 |
0.35 |
1.05 |
1.875 |
1 |
1 |
0.5 |
0.47 |
1.40 |
2.5 |
1.25 |
– |
0.5 |
0.58 |
1.75 |
3.125 |
1.5 |
1.5 |
0.5 |
0.70 |
2.10 |
3.75 |
2 |
2 |
0.75 |
0.94 |
2.81 |
5 |
2.5 |
2.5 |
0.75 |
1.17 |
3.51 |
6.25 |
3.5 |
3.5 |
1 |
1.64 |
4.91 |
8.75 |
4 |
4 |
1.25 |
1.87 |
5.61 |
10 |
5.5 |
5.5 |
1.5 |
2.57 |
7.71 |
13.75 |
6 |
6 |
2 |
2.81 |
8.42 |
15 |
8 |
8 |
2.5 |
3.74 |
11.22 |
20 |
10 |
10 |
3 |
4.68 |
14.03 |
25 |
11 |
– |
3 |
5.14 |
15.43 |
27.5 |
14 |
– |
4 |
6.55 |
19.64 |
35 |
16 |
16 |
5 |
7.48 |
22.44 |
40 |
22 |
– |
6 |
10.29 |
30.86 |
55 |
25 |
25 |
7 |
11.69 |
35.06 |
62.5 |
30 |
– |
10 |
14.03 |
42.08 |
75 |
35 |
35 |
– |
16.36 |
49.09 |
87.5 |
38 |
– |
– |
17.77 |
53.30 |
95 |
50 |
50 |
– |
23.38 |
70.13 |
125 |
60 |
– |
– |
28.05 |
84.15 |
150 |
70 |
70 |
– |
32.73 |
98.18 |
175 |
80 |
– |
– |
37.40 |
112.20 |
200 |
95 |
95 |
– |
44.41 |
133.24 |
237.5 |
100 |
– |
– |
46.75 |
140.25 |
250 |
120 |
120 |
– |
56.10 |
168.30 |
300 |
125 |
– |
– |
58.44 |
175.31 |
312.5 |
150 |
150 |
– |
70.13 |
210.38 |
375 |
150 |
– |
– |
70.13 |
210.38 |
375 |
185 |
185 |
– |
86.49 |
259.46 |
462.5 |
200 |
– |
– |
93.50 |
280.50 |
500 |
240 |
240 |
– |
112.20 |
336.60 |
600 |
250 |
– |
– |
116.88 |
350.63 |
625 |
300 |
300 |
– |
140.25 |
420.75 |
750 |
– |
400 |
– |
187.00 |
561.00 |
1000 |
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!