Mục lục bài viết
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Dịch Sang Tiếng Việt
Bảng chữ cái tiếng Hàn được dịch sang tiếng Việt như sau:
1. 가 (ka)
2. 나 (na)
3. 다 (da)
4. 라 (la)
5. 마 (ma)
6. 바 (ba)
7. 사 (sa)
8. 아 (a)
9. 자 (ja)
10. 차 (cha)
11. 카 (ka)
12. 타 (ta)
13. 파 (pha)
14. 하 (ha)
15. 거 (geo)
16. 너 (neo)
17. 더 (deo)
18. 러 (reo)
19. 머 (meo)
20. 버 (beo)
21. 서 (seo)
22. 어 (eo)
23. 저 (jeo)
24. 처 (cheo)
25. 커 (keo)
26. 터 (teo)
27. 퍼 (peo)
28. 허 (heo)
29. 고 (go)
30. 노 (no)
31. 도 (do)
32. 로 (ro)
33. 모 (mo)
34. 보 (bo)
35. 소 (so)
36. 오 (o)
37. 조 (jo)
38. 초 (cho)
39. 코 (ko)
40. 토 (to)
41. 포 (pho)
42. 호 (ho)
43. 구 (gu)
44. 누 (nu)
45. 두 (du)
46. 루 (ru)
47. 무 (mu)
48. 부 (bu)
49. 스 (seu)
50. 우 (u)
51. 주 (ju)
52. 추 (chu)
53. 쿠 (ku)
54. 투 (tu)
55. 푸 (phu)
56. 후 (hu)
57. 아 (a)
58. 애 (ae)
59. 에 (e)
60. 얘 (yae)
61. 예 (ye)
62. 오에 (oae)
63. 유에 (yuae)
64. 이 (i)
65. 어이 (eoi)
66. 위 (wi)
67. 유 (yu)
68. 으위 (eui)
69. 이유 (iyu)
70. 이에 (ie)
71. ㅐ (ae)
[Tiếng Hàn Nhập Môn] Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn | Bài 1: Nguyên Âm | Hàn Quốc Sarang
Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt chuẩn
Các bạn đang tìm kiếm bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt chuẩn? Vậy mời các bạn cùng tham khảo bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm chữ cái tiếng Hàn bằng tiếng Việt chuẩn mà bài viết chia sẻ dưới đây.
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt chuẩn, mời các bạn cùng theo dõi.
Bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul 한글)
Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 28 ký tự bao gồm 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm. Hiện nay, Hangeul đã có tổng cộng 40 ký tự bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi (21 nguyên âm và 19 phụ âm); trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái được ghép từ các chữ cái cơ bản.
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt chuẩn nhất, các bạn có thể dễ dàng học tập.
Nguyên âm
Nguyên âm đơn
Cách phát âm nguyên âm đơn:
- ㅏ phát âm là “a”.
- ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ.
- Các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”.
- Các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ”, nhưng đôi khi được phát âm giống “â”.
Ví dụ :
에서 = ê xơ
안녕 = an nyơng hoặc an nyâng
- ㅗ phát âm là “ô”, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì phát âm “ô” kéo dài hơn một chút.
Ví dụ :
소포 = xô p’ô
항공 = hang kông
- ㅜ phát âm là “u”, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì phát âm “u” kéo dài hơn một chút.
Ví dụ :
장문 = chang mun
한국 = han kuk.
- ㅡ phát âm như “ư”.
- ㅣ phát âm như “i”.
- ㅔ phát âm như “ê” nhưng mở hơn một chút.
- ㅐ phát âm như “e” nhưng mở hơn nhiều , phát âm gần như “a” mà cũng gần như “e”.
Nguyên âm kép
Nguyên âm kép trong tiếng Hàn:
- Ghép với “i_” :
- ㅣ+ ㅏ = ㅑ : ya;
- ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ;
- ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô;
- ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu;
- ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê;
- ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye;
- Ghép với “u_/ô_” :
- ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa;
- ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe;
- ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ;
- ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy;
- ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê.
- Ghép với “_i” :
- ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
- ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý khi phát âm nguyên âm kép trong tiếng hàn:
- ㅢ được đọc là “ưi” khi âm đó đứng đầu tiên trong từ độc lập hoặc đứng đầu tiên trong câu.
ㅢ được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu.
ㅢ được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
- ㅚ được đọc là “uê”.
Các nguyên âm trong tiếng Hàn luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :
- Viết là 이 (hai, số hai) chữ không được viết làㅣ
- Viết là 오 (số năm) chứ không được viết là ㅗ
- Viết là 오 이 (dưa chuột) chứ không được viết là ㅗ ㅣ
Phụ âm
Cách phát âm phụ âm tiếng Hàn cơ bản:
Hệ thống phụ âm của chữ Hangeul bao gồm 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi.
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn nếu đứng một mình sẽ không tạo thành âm, phụ âm phải kết hợp với một nguyên âm để tạo thành âm đọc
Lưu ý cách phát âm phụ âm tiếng Hàn:
- Phụ âm ㅇ đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng]. Nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.
- Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi, các phụ âm này được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.
Phụ âm cuối:
Các phụ âm ở vị trí cuối cùng còn được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.
Trong bảng phụ âm, phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm được phát ra từ cuối các âm tiết.
Cách đọc phụ âm cuối tiếng Hàn:
- ㄱ, ㅋ, ㄲ : [-k]
- ㄴ : [-n]
- ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ : [-t]
- ㄹ : [-l]
- ㅁ : [-m]
- ㅂ,ㅍ : [-p]
- ㅇ : [-ng]
Cách viết phụ âm cuối tiếng Hàn:
- ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
- ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
- ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
- ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
- ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
- ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
- ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn bảng chữ cái tiếng Hàn với cách phát âm dịch sang tiếng Việt chuẩn. Hi vọng các bạn sẽ dễ dàng học bảng chữ cái và cách phát âm chuẩn nhất. Chúc các bạn thành công!